THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I . Form
Khẳng định
S + have ('ve)/has ('s) + VPII ….
I have already taken the English test. (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)
Phủ định
S + have not (haven't)/has not (hasn't) + VPII ….
He hasn't taken the English test yet. (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)
Nghi vấn
Have/Has + S + VPII …?
Have they taken the English test yet? (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)
So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
(Comparison of present perfect and past simple)I Dạng thức
Hiện tại hoàn thành
Khẳng định
S + have ('ve)/has ('s) + VPII ….
I have already taken the English test. (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)
Phủ định
S + have not (haven't)/has not (hasn't) + VPII ….
He hasn't taken the English test yet. (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)
Nghi vấn
Have/Has + S + VPII …?
Have they taken the English test yet? (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)

II Các dấu hiệu nhận biết
Hiện tại hoàn thành
- already (đã ...rồi)
I have already cooked dinner. (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)
- yet (chưa)
Have you spoken to him yet? (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)
- just (vừa mới)
He's just finished his homework. (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)

III Cách sử dụng
1. Xét về thời điểm diễn ra của sự việc trong quá khứ
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
Don isn't here now. He has left for Singapore.