Cho hàm số:
f(x) = ax2 – 2(a + 1)x + a + 2 ( a ≠ 0)
a) Chứng tỏ rằng phương trình f(x) = 0 luôn có nghiệm thực. Tính các nghiệm đó.
b) Tính tổng S và tích P của các nghiệm của phương trình f(x) = 0. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của S và P theo a.
Trả lời:
Ta có:
f(x) = ax2 – 2(a + 1)x + a + 2 = (x – 1)(ax – a- 2) nên phương trình f(x) = 0 luôn có hai nghiệm thực là:
x = 1,
x
=
a
+
2
a
x=a+2a
Theo định lí Vi-et, tổng và tích của các nghiệm đó là:
S
=
2
a
+
2
a
,
P
=
a
+
2
a
S=2a+2a,P=a+2a
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
S
=
2
a
+
2
a
=
2
+
2
a
S=2a+2a=2+2a
- Tập xác định : (-∞, 0)∪ (0, +∞)
- Sự biến thiên:
S
′
=
−
2
a
2
<
0
,
∀
a
∈
(
−
∞
,
0
)
∪
(
0
,
+
∞
)
S′=−2a2<0,∀a∈(−∞,0)∪(0,+∞) nên hàm số nghịch biến trên hai khoảng (-∞, 0) và (0, +∞)
- Cực trị: Hàm số không có cực trị
- Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang
lim
a
→
+
∞
S
=
lim
a
→
+
∞
(
2
+
2
a
)
=
2
lim
a
→
−
∞
S
=
lim
a
→
−
∞
(
2
+
2
a
)
=
2
lima→+∞S=lima→+∞(2+2a)=2lima→−∞S=lima→−∞(2+2a)=2
Vậy S = 2 là tiệm cận ngang
- Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:
lim
a
→
0
+
S
=
lim
a
→
0
+
(
2
+
2
a
)
=
+
∞
lim
a
→
0
−
S
=
lim
a
→
0
−
(
2
+
2
a
)
=
−
∞
lima→0+S=lima→0+(2+2a)=+∞lima→0−S=lima→0−(2+2a)=−∞
Vậy a = 0 là tiệm cận đứng.
- Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị không cắt trục tung, cắt trục hoành tại a = -1
2) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
P
=
a
+
2
a
=
1
+
2
a
P=a+2a=1+2a
Tập xác định: D = R\{0}
S
′
=
−
2
a
2
<
0
,
∀
a
∈
D
S′=−2a2<0,∀a∈D
lim
a
→
0
−
S
=
−
∞
lima→0−S=−∞⇒ Tiệm cận đứng: a = 0
lim
a
→
±
∞
S
=
1
lima→±∞S=1⇒ Tiệm cận ngang: S = 1
Đồ thị hàm số:
Ngoài ra: đồ thị hàm số
P
=
a
+
2
a
=
1
+
2
a
P=a+2a=1+2a có thể nhận được bằng cách tịnh tiến đồ thị
S
=
2
a
+
2
a
=
2
+
2
a
S=2a+2a=2+2a dọc theo trục tung xuống phía dưới 1 đơn vị.
f(x) = ax2 – 2(a + 1)x + a + 2 ( a ≠ 0)
a) Chứng tỏ rằng phương trình f(x) = 0 luôn có nghiệm thực. Tính các nghiệm đó.
b) Tính tổng S và tích P của các nghiệm của phương trình f(x) = 0. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của S và P theo a.
Trả lời:
Ta có:
f(x) = ax2 – 2(a + 1)x + a + 2 = (x – 1)(ax – a- 2) nên phương trình f(x) = 0 luôn có hai nghiệm thực là:
x = 1,
x
=
a
+
2
a
x=a+2a
Theo định lí Vi-et, tổng và tích của các nghiệm đó là:
S
=
2
a
+
2
a
,
P
=
a
+
2
a
S=2a+2a,P=a+2a
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
S
=
2
a
+
2
a
=
2
+
2
a
S=2a+2a=2+2a
- Tập xác định : (-∞, 0)∪ (0, +∞)
- Sự biến thiên:
S
′
=
−
2
a
2
<
0
,
∀
a
∈
(
−
∞
,
0
)
∪
(
0
,
+
∞
)
S′=−2a2<0,∀a∈(−∞,0)∪(0,+∞) nên hàm số nghịch biến trên hai khoảng (-∞, 0) và (0, +∞)
- Cực trị: Hàm số không có cực trị
- Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang
lim
a
→
+
∞
S
=
lim
a
→
+
∞
(
2
+
2
a
)
=
2
lim
a
→
−
∞
S
=
lim
a
→
−
∞
(
2
+
2
a
)
=
2
lima→+∞S=lima→+∞(2+2a)=2lima→−∞S=lima→−∞(2+2a)=2
Vậy S = 2 là tiệm cận ngang
- Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:
lim
a
→
0
+
S
=
lim
a
→
0
+
(
2
+
2
a
)
=
+
∞
lim
a
→
0
−
S
=
lim
a
→
0
−
(
2
+
2
a
)
=
−
∞
lima→0+S=lima→0+(2+2a)=+∞lima→0−S=lima→0−(2+2a)=−∞
Vậy a = 0 là tiệm cận đứng.
- Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị không cắt trục tung, cắt trục hoành tại a = -1
2) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
P
=
a
+
2
a
=
1
+
2
a
P=a+2a=1+2a
Tập xác định: D = R\{0}
S
′
=
−
2
a
2
<
0
,
∀
a
∈
D
S′=−2a2<0,∀a∈D
lim
a
→
0
−
S
=
−
∞
lima→0−S=−∞⇒ Tiệm cận đứng: a = 0
lim
a
→
±
∞
S
=
1
lima→±∞S=1⇒ Tiệm cận ngang: S = 1
Đồ thị hàm số:
Ngoài ra: đồ thị hàm số
P
=
a
+
2
a
=
1
+
2
a
P=a+2a=1+2a có thể nhận được bằng cách tịnh tiến đồ thị
S
=
2
a
+
2
a
=
2
+
2
a
S=2a+2a=2+2a dọc theo trục tung xuống phía dưới 1 đơn vị.